Đăng nhập
Kế hoạch Triển khai Chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025

PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS BẢO NHAI

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                              

  Số: 10 /KH-THCS                       Bảo Nhai, ngày 29 tháng 10  năm 2021

 

KẾ HOẠCH

Triển khai Chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025

 

 


Thực hiện Kế hoạch số 115/KH-SGD&ĐT ngày 30/6/2021 của Sở GD& ĐT, Kế hoạch triển khai Chuyển đổi số ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025; Căn cứ Đề án số 11-ĐA/HU ngày 31/12/2020 của Huyện ủy Bắc Hà về phát triển công nghệ thông tin huyện Bắc Hà giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 03/6/2021 của UBND huyện Bắc Hà về Kế hoạch Triển khai thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh giáo dục thông minh, giáo dục Stem giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 22/7/2021 của UBND huyện Bắc Hà, Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án số 11ĐA/HU ngày 31/12/2020 của Huyện ủy Bắc Hà về phát triển công nghệ thông tin huyện Bắc Hà giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch số 24/KH-PGD&ĐT của Phòng giáo dục và đào tạo Bắc Hà ngày 19/8/2021 về Kế hoạch triển khai Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025. Trường THCS Bảo Nhai ban hành kế hoạch Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 như sau:

I. Mục tiêu và nguyên tắc

1. Mục tiêu tổng quát: Từng bước thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trong các hoạt động giáo dục của nhà trường; phấn đấu đến năm 2025 hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu đã đề ra trong kế hoạch.

2. Mục tiêu cơ bản

2.1. Phát triển cơ sở dữ liệu, học liệu số:

- Phát triển hệ thống thông tin tổng thể và cơ sở dữ liệu ngành (quản lý, khai thác dữ liệu về trường học, lớp học, giáo viên, học sinh, quá trình học tập, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, ngân sách, tài chính….): Đến năm 2023 trên 70%, năm 2025 100% báo cáo số liệu định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống CSDL ngành, kết nối liên thông với hệ thống CSDL của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh.

- Sử dụng tốt phần mềm Quản lý nhà trường (Smas, Vnedu, CSDL ngành) nhằm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, kết nối liên thông với hệ thống quản lý giáo dục của Phòng GD&ĐT.

- Trang thông tin điện tử: Website hoạt động có hiệu quả, được kết nối liên thông với cổng thông tin điện tử của Phòng GD&ĐT, cung cấp đầy đủ thông tin (cơ sở vật chất, đội ngũ, chất lượng giáo dục,…) theo quy định của Bộ GD&ĐT.

-  Thư viện điện tử: Xây dựng thư viện điện tử cung cấp cho giáo viên, học sinh các nguồn học liệu (Sách giáo khoa, sách tham khảo điện tử, bài giảng điện tử, giáo án, phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, video bài giảng và các học liệu điện tử khác hỗ trợ dạy và học).

 2.2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống dạy - học - thi trực tuyến đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.

- Đến hết năm 2023: Đủ điều kiện và triển khai dạy học trực tuyến, tối thiểu 30% nội dung chương trình, 70% số học sinh tham gia học.

2.3. Chuyển đổi số trong công tác chỉ đạo, quản lý; cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

-  Đầu tư CSVC phòng họp trực tuyến đầy đủ trang thiết bị phục vụ các cuộc họp trực tuyến do PGD tổ chức.

-  100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ, công việc có nội dung mật), 100% văn bản đi được ký số và phát hành văn bản hoàn toàn điện tử trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (VNPT-iOffice).

- Lãnh đạo nhà trường sử dụng chữ ký số trong giải quyết công việc.

  2.4. Các chỉ tiêu phấn đấu khác:

-  Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số, chuyển đổi số vào triển khai trong nhà trường.

-  Nhà trường được kết nối băng thông rộng cáp quang; tốc độ đường truyền Internet đảm bảo công tác quản lý, tổ chức dạy và học trực tuyến.

-  Nâng cấp phòng học tin học theo quy định; đầu tư xây dựng 01 phòng học kết nối, từng bước tiếp cận và xây dựng lớp học thông minh.

-  Bước đầu thực hiện tuyển sinh trực tuyến học sinh đầu cấp.

-  Mhaf trường được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin trên môi trường mạng.

-  Triển khai giáo dục STEM; xây dựng phòng học trải nghiệm, sáng tạo STEM.

-  Tham gia có hiệu quả các cuộc thi, ngày hội các cấp về Tin học, giáo dục STEM.

-  Thành lập tổ tư vấn chuyển đổi số của trường trên cơ sở tổ tư vấn CNTT tham mưu các giải pháp chuyển đổi số.

-  Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học cho CBQL, GV.

  3. Nguyên tắc chuyển đổi số

-  Đúng với chủ trương, định hướng chỉ đạo của Sở GD&ĐT, UBND huyện; vận dụng sáng tạo triển khai trong nhà trường, phù hợp với đơn vị nhà trường và đối tượng học sinh; phấn đấu là đơn vị điển hình trong Chuyển đổi số huyện.

-  Chú trọng ứng dụng các thành quả khoa học công nghệ, Trí tuệ nhân tạo

(AI), hệ thống Internet, Công nghệ giáo dục thông minh,… góp phần đổi mới, nâng cao hiệu quả trong quản lý, nâng cao chất lượng dạy - học, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận giáo dục mọi lúc, mọi nơi.

-  Đầu tư đồng bộ, công nghệ hiện đại và khai thác tối đa hiệu quả thiết bị; để nhà trường, người dân thích ứng với sự thay đổi; giải pháp bảo mật, an toàn thông tin đảm bảo.

-  Dữ liệu xây dựng đảm báo tính kế thừa, liên thông, phát triển, tránh trùng lặp và lưu trữ theo quy định hiện hành; hướng tới cung cấp dữ liệu mở và kết nối; tất cả các nguồn dữ liệu xây dựng mới phải đảm bảo khả năng chia sẻ và mở rộng trên nền tảng hạ tầng, cơ sở dữ liệu, điện toán đám mây.

II. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu       

1. Phát triển nền tảng cho Chuyển đổi số

1.1. Chuyển đổi nhận thức

-  Nhận thức đúng bản chất Chuyển đổi số trong Giáo dục là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện các hoạt động của nhà trường (phương thức quản lý giáo dục, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và các hoạt động giáo dục,…) dựa trên các công nghệ số (Trí tuệ nhân tạo AI, Internet vạn vật, điện toán đám mây,..); áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, công nghệ số vào dạy và học nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, giúp người dạy và người học phát huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động.

-  Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của CBQL, GV về vai trò và lợi ích của Chuyển đổi số Giáo dục; cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên hiểu về nội dung Chuyển đổi số.

-  Tăng cường sự tham gia của phụ huynh học sinh, tổ chức, công dân và doanh nghiệp cùng góp ý, xây dựng, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích do Chuyển đổi số mang lại.

-  Triển khai các kênh hỗ trợ trực tiếp, trực tuyến (báo, phát thanh - truyền hình, mạng xã hội,…) để hỗ trợ phụ huynh, học sinh, cộng đồng khi sử dụng các dịch vụ giáo dục trực tuyến.

-  Biểu dương, khen thưởng các cá nhân có sáng kiến, thành tích tiêu biểu trong Chuyển đổi số của nhà trường.

  1.2. Xây dựng, phát triển dữ liệu số Giáo dục

-  Cập nhật các cơ sở dữ liệu ngành (CSDL ngành, thư viện điện tử, hồ sơ điện tử,…) có tính kế thừa, sử dụng chữ ký số; ứng dụng công nghệ điện toán đám mây trong việc xây dựng, lưu trữ dữ liệu. Hoàn thiện hồ sơ điện tử theo quy định.

-  Xây dựng và phát triển nền tảng dữ liệu mở về giáo dục, thu thập dữ liệu kết hợp với dữ liệu chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác hướng tới hình thành hệ sinh thái dữ liệu mở trong Giáo dục nhà trường.

  1.3. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng

-  Xây dựng quy định về đảm bảo an toàn thông tin, đảm bảo an ninh mạng trong phạm vi nhà trường.

-  Triển khai an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin của đơn vị theo đúng cấp độ an toàn thông tin của hệ thống thông tin.

2. Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

-  Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học.

-  Giaó viên tin học được tập huấn chuyên sâu về sử dụng và úng dụng các phần mềm. CBQL, GV được tập huấn về giáo dục STEM

-  Xây dựng đội ngũ giáo viên nòng cốt, cốt cán cấp trường để triển khai các nội dung chuyển đổi số.

 3. Phát triển môi trường số trong ngành Giáo dục và Đào tạo

 - Đẩy mạnh việc thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại, hiệu quả cao trong thực hiện cải cách hành chính.

-  Triển khai có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice; chữ ký số.

-  Tích cực sử dụng cổng thông tin điện tử; phòng họp trực tuyến; thư công vụ (…@laocai.gov.vn) trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành.

-  Thường xuyên cập nhật nội dung trên Thư viện số (Bài giảng điện tử, phần mềm mô phỏng thí nghiệm ảo, video phục vụ việc dạy và học).

-  Xây dựng, phát triển cổng thông tin điện tử, mạng xã hội (facebook, zalo, youtube,…) tạo sự tương tác giữa nhà trường, giáo viên, phụ huynh và nhân dân.

-  Xây dựng nền tảng chia sẻ thông tin học tập, thông tin giáo dục, nền tảng học tập trực tuyến… dựa trên nền tảng mạng xã hội (facebook, zalo, youtube,…), cổng thông tin điện tử, phần mềm quản lý giáo dục (tra cứu thông tin, quá trình rèn luyện, kết quả học tập của học sinh,…).

-  Xây dựng, phát triển các ứng dụng giáo dục trên các thiết bị cầm tay, thiết bị di động để người dân có thể dễ dàng tiếp cận với các dịch vụ giáo dục.

 4. Nâng cao chất lượng dạy và học môn Tin học, tiếp cận và đáp ứng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

-  Điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường, bổ sung, tích hợp nội dung chuyển đổi số, kiến thức mới về công nghệ để học sinh được tiếp cận.

-  Nâng cao chất lượng, số lượng học sinh dự thi học sinh giỏi môn Tin học; tăng cường tổ chức các cuộc thi, sân chơi tri thức đối với môn Tin học, giáo dục STEM.

   5. Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị

-  Bổ sung và cấp mới, thay thế tổng số 20 máy tính. Đầu tư 01 phòng học trải nghiệm sáng tạo STEM; lớp học kết nối, thiết bị phòng họp trực tuyến… từng bước tiếp cận và đầu tư thiết bị tổ chức lớp học thông minh.

-  Đầu tư nâng cấp đường truyền Internet, trang thiết bị, phần mềm ứng dụng phục vụ cho ứng dụng CNTT trong quản lý, trong dạy và học, đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu theo yêu cầu về ứng dụng CNTT mức cơ bản. Triển khai một số phần mềm ứng dụng hiện.

  6. Đẩy mạnh hợp tác, hội nhập

-  Tổ chức giao lưu, tham quan, học tập tại các đơn vị trong và ngoài tỉnh, phát triển về xây dựng lĩnh vực giáo dục thông minh.

-  Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp để hỗ trợ xây dựng, triển khai các giải pháp giáo dục thông minh.

III. Tổ chức thực hiện

1. Ban giám hiệu nhà trường.

-  Xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong nhà trường giai đoạn 2021-2025; thành lập tổ tư vấn chuyển đổi số; đề xuất các phương án đảm bảo an ninh, an toàn cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin, mạng máy tính phục vụ chuyển đổi số.

-  Chỉ đạo thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý, dạy và học; nâng cao chất lượng dạy và học môn Tin học; tổ chức triển khai giáo dục STEM, Cử giáo viên tham gia bồi dưỡng, tập huấn đáp ứng yêu cầu chuẩn sử dụng CNTT.

2. Cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

-  Đầu tư trang thiết bị phục vụ công việc đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của cá nhân theo yêu cầu.

- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn CNTT, tự học nâng cao trình độ CNTT phục vụ công tác chuyển đổi số trong nhà trường.

3. Tổ tư vấn chuyển đổi số:

- Căn cứ kế hoạch tham mưu cho nhà trường triển khai kế hoạch chuyển đổi số có hiệu quả phù hợp với tình hình hực tế của nhà trường từng năm học, từng giai đoạn cụ thể.

4. Bộ phận kế toán tài chính:

- Tham mưu cho BGH nhà trường đầu tư cơ sở vật chất thiết bị phục vụ công tác chuyển đổi số trong nhà trường.

Trên đây là kế hoạch triển khai Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 của trường THCS Bảo Nhai./.

 

Nơi nhận:                                                                                                           HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT (b/c)

- CBGV, NV (t/h)

- Lưu VT

 

Nguyễn Xuân Tuấn

 

 

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1