Đăng nhập
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ

TRƯỜNG THCS BẢO NHAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: 01/KH-THCS

 

Bảo Nhai, ngày 03 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

 

 


Trường THCS Bảo Nhai được thành lập từ năm 1964, tọa lạc tại thôn Bảo Tân I xã Bảo Nhai huyện Bắc Hà. Nhà trường đạt chuẩn Quốc Gia năm 2010 và được công nhận đạt chuẩn mức độ 2 năm 2016. Nhà trường đang từng bước phát triển với mục tiêu phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của học sinh, phụ huynh và Nhân dân xã Bảo Nhai.

Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Trường đã và đang thực hiện Đề án nâng cao chất lượng  giáo dục và đào tạo của PGD&ĐT Bắc Hà giai đoạn 2015 – 2020 định hướng đến năm 2025. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục của trường THCS Bảo Nhai là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của Đảng bộ các cấp về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng với các trường trong toàn huyện xây dựng ngành giáo dục Bắc Hà phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương nói riêng và của đất nước nói chung, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ hội nhập với các nước trong  khu vực và thế giới.

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/6/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

          - Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng về “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;

          - Đề án 06/ĐA-HU ngày 30/12/2020 về đổi mới; phát triển nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện – Đào tạo nghề huyện Bắc Hà giai đoạn 2021- 2025.

- Căn cứ kế hoạch của Đảng bộ xã Bảo Nhai về việc ban hành Kế hoạch thực hiện đề án phát triển sự nghiệp giáo dục gắn với đào tạo nguồn nhân lực xã Bảo Nhai giai đoạn 2020 – 2025.

- Căn cứ vào điều kiện thực tế của đơn vị trường.

II. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

1.     Thuận lợi

- Cấp ủy chính quyền địa phương rất quan tâm tới công tác giáo dục, phụ huynh học sinh đã có sự quan tâm đến việc học tập của con em mình, quan tâm đến nhà trường, tỉ lệ học sinh ra lớp đạt 99% trở lên.

- Giáo viên: 100% giáo viên có trình độ chuẩn, nhiệt tình trong công tác

giảng dạy, công tác chủ nhiệm và vận động học sinh, và các công việc chung của nhà trường.

- Đội ngũ CBQL, GV, NV: 28; trong đó: BGH: 2, giáo viên: 23, nhân viên: 3, trong đó có 21/23 có trình độ đại học (hiện còn 02 đ/c giáo viên đang học đại học)

- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đoàn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

* Chất lượng học sinh năm học 2019- 2020:

           + 448  học sinh được đánh giá Hoàn thành chương trình lớp học tại thời điểm tháng 7/2020). Trong đó đánh giá cụ thể từng nội dung như sau :

           + Về kết quả học tập:

           Giỏi 34/448 HS đạt tỉ lệ 7,6%;

    Khá 157/448 HS đạt 35%;

Trung bình: 256/448 chiếm 57,1%;

Yếu: 01/448 chiếm 0,2%;

           + Về năng lực:  Hoàn thành 447/448 HS đạt 99,8%; có nội dung chưa hoàn thành: 01/448 chiếm 0,2%;

           + Hạnh kiểm:

     XL tốt: 330/448 HS đạt 73,7%; Khá 117/448 HS đạt 26,1%; Trung bình: 01/448 chiếm 0,2%;

    * Kết quả thi chọn HS giỏi các cấp:  Tổ chức ôn thi cho Học sinh giỏi các môn văn hóa, các cấp từ khối 6 -> 9, kết quả:

- Kỳ thi chọn HSG lớp 9: cấp tr­ường đạt 16 giải, dự thi cấp huyện đạt 14 giải. Trong đó: 01 giải Nhì, 06 giải Ba, 07 giải KK.

- Kỳ thi chọn HSG lớp 6,7,8: cấp trường đạt 28 giải (03 giải Nhì, 05 giải Ba, 20 giải KK).

- Kỳ thi chọn HSG lớp 9 cấp tỉnh đạt 05 giải. Trong đó: 01 giải Nhì, 02 giải Ba, 02 giải KK.

* Kết quả các cuộc thi chuyên đề:

- Cuộc thi: Viết tin bài về Tấm gương người tốt việc tốt cấp Tỉnh đạt 04 giải. Trong đó 01 giải Nhất, 01 giải Nhì, 02 giải Ba. Thanh thiếu niên sáng tạo đạt 01 giải Ba cấp Huyện, tiếp tục dự thi cấp Tỉnh. Cuộc thi NCKH cấp huyện đạt 01 giải tư.

* Chất lượng đội ngũ: Tổng số CBQL, GV- NV: 28 đ/c Trong đó: CBQL: 2 đ/c; GV: 23 đ/c; nhân viên: 3 đ/c; 100% CBQL, GV- NV có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt; nhận thức rõ mục tiêu, nội dung yêu cầu đổi mới nhà trường. Nhận thức đúng về mục đích, ý nghĩa thực hiện mô hình trường học mới.

- Giáo viên dạy giỏi cấp trường 23/23 đ/c.

- Kết quả xếp loại chuyên môn giáo viên:  Giỏi: 07 đ/c; Khá: 16 đ/c;

- Kết quả xếp loại CBCC-VC: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 6/28 đ/c đạt 21,4%; Hoàn thành tốt nhiệm vụ 22/28 đ/c đạt 78,6%; Hoàn thành nhiệm vụ: 0;

- Danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến: 21/28 đ/c đạt 75%, trong đó đề nghị tặng Bằng khen 01 đ/c; CSTĐCS: 03 đ/c. 

           *  Kết quả thi đua của đơn vị tập thể năm học 2019-2020:

- Đơn vị đạt danh hiệu: Tập thể Lao động tiên tiến.

- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.

- Công đoàn cơ sở vững mạnh.

- Chi đoàn vững mạnh.

- Chi hội Chữ Thập Đỏ Hoàn thành tốt

- Liên đội vững mạnh xuất sắc.

+ Cơ sở vật chất:

Trường có 30 phòng trong đó:

- 12 phòng học.

- Phòng học bộ môn: 01 Phòng Vi tính có 18 máy được kết nối mạng.

- 02 Phòng Thiết bị và Thư viện; Thư viện đạt chuẩn theo Quyết định 01 của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2006.

- 02 Phòng học bộ môn.

- 01 Phòng Đoàn Đội.

- 01 Phòng Y tế.

- 02 Ban giám hiệu.

- 01 phòng bảo vệ.

- 01 Phòng họp.

- 01 Phòng truyền thống.

- Phòng khác: 06

Tài chính: Thực hiện tự chủ về tài chính theo Nghị định 43 của chính phủ. Nguồn tài chính này đảm bảo kinh phí hoạt động trong năm.

2. Điểm hạn chế.

- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:

+ Ban giám hiệu nhà trường trong việc đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên đôi khi còn mang tính động viên, chưa thẳng thắn.

- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên năng lực chuyên môn còn hạn chế, kinh nghiệm công tác chưa nhiều trong việc giáo dục học sinh. Thiếu giáo viên theo cục bộ bộ môn.

- Chất lượng học sinh: Vẫn còn học sinh xếp loại học lực yếu, một số phụ huynh học sinh chưa nhận thức được tầm quan trọng ý thức tự học của con em mình.

- Cơ sở vật chất:

+ Phục vụ cho giảng dạy và học tập: Phòng học, phòng bộ môn, các phòng chức năng đã được đầu tư từ lâu nên một số hạng mục không đạt chuẩn như: Trang thiết bị xuống cấp hoặc không đồng bộ, diện tích phòng học, phòng thư viện diện tích chưa đạt chuẩn.

3. Thời cơ.

Được sự quan tâm sâu sát của các cấp lãnh đạo Sở GD-ĐT, UBND huyện Bắc Hà, Phòng GD& ĐT Bắc Hà, UBND xã Bảo Nhai.

Có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong khu vực.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt. Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
         Đã nằm trong lộ trình xây dựng duy trì trường chuẩn Quốc gia mức độ 1.

4. Thách thức:

- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

 - Nâng cao ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, tiếng dân tộc và khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

5. Xác định các vấn đề ưu tiên.

- Công tác quản lý phải được đổi mới theo hướng kế hoạch hóa trong điều hành quản lý trong tất cả các hoạt động nhà trường.

- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.

- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.

- Chủ động và kiên quyết đưa ra các giải pháp phù hợp với từng mốc thời gian, giai đoạn để tận dụng hết các thời cơ vượt qua những thách thức đưa nhà trường đạt được mục tiêu giáo dục.

 

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ GIÁ TRỊ CỐT LÕI

1.Định hướng phát triển: Dự kiến quy mô số lớp, số học sinh trong giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Năm học

Khối THCS

Số lớp

Số HS

2020-2021

13

500

2021-2022

13

530

2022-2023

14

560

2023-2024

14

566

2024- 2025

14

560

2025- 2026

15

579

2026 - 2027

15

607

2027- 2028

15

622

2028- 2029

16

662

2029- 2030

16

658

2. Tầm nhìn.

Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2, là một trong những đơn vị trọng điểm về chất lượng giáo dục của huyện.

3. Sứ mệnh.

Tạo dựng môi trường giáo dục thân thiện, hiện đại. Phát huy năng lực và phẩm chất của người học.

4. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.

Trách nhiệm- Đổi mới- Sáng tạo- Thân thiện.

III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.

1.     Mục tiêu.

- Tiếp tục đẩy mạnh việc đẩy mạnh việc triển khai thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

-  Tăng cường nề nếp, kỷ cương nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức và văn hóa của học sinh.

- Tăng cường đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá tích cực theo định hướng phát triển năng lực, ôn luyện kỹ càng theo chuẩn kiến thức kỹ năng của từng khối lớp, đa dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học.

- Xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu là ngôi trường có mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

- Duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.

2. Chỉ  tiêu.

2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.

 * Mục tiêu: Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá, giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:

- Cán bộ quản lý: 2/2 đồng chí được bồi dưỡng nâng cao trình độ, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong quản lý.

-  Giáo viên: Tổng số 32 giáo viên

+ Phấn đấu 30/32 GV chuẩn trình độ Tin học  đạt 93,8%, 100% sử dụng thành thạo máy tính; 96,9% giáo viên sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong dạy học và công tác, có kỹ năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong dạy học.

+ 31/32 giáo viên đạt 96,9% giáo viên tốt nghiệp Đại học.

+ Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 50% .

+ Phấn đấu trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá loại khá và tốt đạt 96,8% trở lên.

- Nhân viên:  Đạt chuẩn theo đào tạo; có kỹ năng sử dụng thành thạo máy móc, phương tiện CNTT đáp ứng ngày càng cao yêu cầu công tác, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong công tác.

* Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

          - Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định.

 - Xây dựng môi trường sư phạm trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên về nề nếp học tập, sinh hoạt. Mỗi thầy cô giáo không chỉ dạy cho học sinh bằng những hiểu biết của mình mà còn dạy học sinh bằng cả cuộc đời mình. Vì vậy hiệu trưởng cần phối hợp với Công đoàn xây dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.

- Rà soát lại trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên tự học để nâng cao trình độ theo quy định.

          - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

          - Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.

- Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

 2.2. Học sinh

* Mục tiêu:

- Qui mô:  + Lớp học: 13 lớp năm 2020 và 15 lớp năm 2025.

+ Học sinh: 500 học sinh (năm 2020) đến 579 HS (năm 2025)

- Chất lượng học tập:

+ Hạnh kiểm khá, tốt: 97% trở lên (trong đó loại Tốt: 72% trở lên).

+ Học lực:  Giỏi: Từ 6% trở lên. Khá: Từ 38% trở lên. Yếu – Kém: ≤ 3%.

          - Số học sinh được xét công nhận tốt nghiệp THCS: 100%.

          - Tốt nghiệp lớp 9 thi vào lớp 10 THPT, học GDTX, học nghề đạt từ 95% trở lên.

           - Duy trì và nâng cao chất lượng học sinh giỏi; thi NCKH, các cuộc thi chuyên đề các cấp

                      - Học sinh có kỹ năng sống cơ bản, giao tiếp văn hóa, tự nguyện tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.

         - 100% đạt yêu cầu trở lên về kiểm tra thể lực theo chuẩn của Bộ GD&ĐT.

        *  Giải pháp thực hiện

         - Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   

         - Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh.

- Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

          - Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường.

2.3. Cơ sở vật chất.

* Mục tiêu: Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản lý nhà trường.

- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại để tổ chức các hoạt động giáo dục hiệu quả.

- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn – Thân Thiện”

      * Giải pháp:

          - Tham mưu với các cấp, các ngành để hàng năm được mua sắm bổ sung những thiết bị tối thiểu, tăng cường trang bị những thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu dạy và học của chương trình Giáo dục phổ thông mới.

          - Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường Xanh- Sạch- Đẹp thể hiện môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực.

 

- Xây thêm các phòng học bộ môn, sử dụng hiệu quả các phòng học bộ môn theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bổ sung đầy đủ các trang thiết bị cho các phòng chức năng để phục vụ các hoạt động của nhà trường.

- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được đầu tư, sửa chữa nâng cấp kịp thời, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.

- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.

- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn – Thân Thiện”.

4. Phát triển nguồn lực tài chính

- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường.

- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, sử dụng nguồn ngân sách phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường và nhiệm vụ từng năm học.

- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vận động hỗ trợ các hoạt động giáo dục và xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất.

- Tự chủ về tài chính.

5. Phát triển và quảng bá thương hiệu nhà trường

- Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục thông qua các hội nghị, diễn đàn, Website, fanpage, zalo ...

- Khuyến khích giáo viên tích cực tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.

- Xây dựng thương hiệu và sự tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

6. Phương châm hành động

Vì học sinh thân yêu”; xây dựng“ Trường học hạnh phúc; đổi mới và hội nhập”.

IV. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG:

1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.            Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng phụ trách tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn.

2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp

tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Người phụ trách: Ban giám hiệu, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.

3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.

          Xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo đủ số phòng phục vụ dạy và học, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài, tiết kiệm.

Người phụ trách: Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất, kế toán, nhân viên thiết bị.

4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy học, hệ thống internet, kho học liệu điện tử, thư viện điện tử, trang web, tích cực sinh hoạt trên trường kết nối và sử dụng thông tin trên VN.edu của trường. Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, CNV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc, Tăng cường công tác XHH giáo dục để có kế hoạch duy trì việc sử dụng mạng internet thường xuyên .

Người phụ trách: Hiệu trưởng, Ban quản trị CNTT, cán bộ thư viện.

5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.

- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, CNV.

- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.

+ Nguồn lực tài chính:

- Ngoài ngân sách “ Từ xã hội, PHHS…”

+ Nguồn lực vật chất:

- Khuôn viên Nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.

- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy -  học.

-  Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Ban đại diện PHHS.

6. Xây dựng thương hiệu

- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.

- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, CNV, học sinh và PHHS.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.

VI. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.

1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:

 Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

2. Tổ chức:

Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến

lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

   3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

   - Giai đoạn 1: Từ năm 2021 – 2022: Ổn định chất lượng, cảnh quan môi trường giữ vũng chất lượng, XD duy trì trường đạt chuẩn QG và đạt KĐCLGD ở mức độ 2.

  - Giai đoạn 2: Từ năm 2022 -  2024: Nâng cao chất lượng HS, tăng cường bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQL GD, hoàn thiện nâng cao cơ sở vật chất theo chuẩn hiện đại.

- Giai đoạn 3: Từ năm 2024 – 2025: Giữ vững chất lượng, đảm bảo thương hiệu.

4. Đối với Hiệu trưởng:

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

5. Đối với Phó Hiệu trưởng:

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

6. Đối với tổ trưởng chuyên môn:

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên.

Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV:

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường và tổ chuyên môn để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

V. KẾT LUẬN:

1. Kế hoạch chiến lược là một văn bản có giá trị định hướng cho sự xây dựng và phát triển Giáo dục của nhà trường đúng hướng trong tương lai; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý kế hoạch hàng năm, hàng tháng.

2. Kế hoạch chiến lược còn thể hiện sự quyết tâm của toàn thể CB-GV-NV và học sinh nhà trường xây dựng cho mình một thương hiệu, địa chỉ giáo dục đáng tin cậy.

3. Trong thời kỳ hội nhập, có sự phát triển mạnh kinh tế xã hội, KHCL của nhà trường sẽ có sự điều chỉnh và bổ sung. Tuy nhiên bản KHCL này là cơ sở nền tảng để nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho những giai đoạn tiếp theo một cách bền vững.

VI. KIẾN NGHỊ:

     1.Đối với UBND Huyện:

Quan tâm đầu tư cho nhà trường về cơ sở vật chất và kinh phí tổ chức, hoạt động phù hợp với thực tế của trường.

2. Đối với UBND xã:

Quan tâm tuyên truyền, quảng bá về trường trong nhân dân địa phương.

3. Đối với trường: 

 

Tất cả CB-GV-NV và học sinh, PHHS quán triệt đầy đủ Kế hoạch chiến lược  đã xây dựng và quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch, xây dựng nhà trường xứng đáng với Sứ mệnh, Tầm nhìn và hệ thống giá trị cơ bản đã đề ra.

 

            Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Bảo Nhai giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Nhà trường căn cứ lộ trình sẽ từng bước cụ thể hóa thành chương trình, hành động sát với thực tế của nhà trường, của địa phương và yêu cầu phát triển của Ngành nhằm thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đề ra  góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết về “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”./.

 

    Nơi nhận:                                                                           HIỆU TRƯỞNG

- UBND xã Bảo Nhai:

- Phòng GD&ĐT:                                                          

-Lưu HS trường Chuẩn.

 

                                                                                              Nguyễn Xuân Tuấn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phê duyệt của Phòng GD&ĐT

 

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1